Thuật ngữ trong Poker như thế nào? Liệu bạn đã biết?

Poker có lẽ là một trò chơi không xa lạ gì đối với chúng ta nhưng không phải bất cứ ai cũng có thể hiểu được hết những thuật ngữ trong poker. Nhận được sự yêu cầu của mọi người, hôm nay chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu về những thuật ngữ trong poker.

Thuật ngữ trong Poker là gì?

Nghe nói đến bộ môn poker có lẽ mọi người cũng không còn gì xa lạ nữa, poker đã xuất hiện lâu đời và là một trong những bộ môn được yêu thích nhất trên khắp thế giới đây chính là môn đánh bài hay chính là “ xì tố” mà người Việt chúng ta vẫn hay gọi, muốn chơi poker chúng ta cần có một bộ bài tây 52 lá bài.

Nghe đến đây có lẽ nhiều bạn đã vỡ lẽ khi nhận ra chúng ta ai cũng đã từng chơi poker đúng không? Những poker cũng có vô số thuật ngữ trong poker mà hôm nay chúng ta sẽ khám phá.

Thuật ngữ trong Poker là gì?
Thuật ngữ trong Poker là gì?

Thuật ngữ trong poker.

Những lá bài poker vô cùng huyền bí, ẩn sau bộ môn này là rất nhiều thuật ngữ. mà chúng ta sẽ tìm hiểu từng loại thuật ngữ trong poker và phân chia vị trí của từ loại để mọi người dễ hiểu và hình dung.

Thuật ngữ trong poker về vị trí trên bàn cược.

  • Dealer / button / BNN – đây là vị trí mà chúng ta hay gọi đối với người ngồi ở vị trí chia bài. Là vị trí ở cuối cùng trong một vòng cược trừ vòng cược đầu tiên ra – đây còn được coi là một vị trí có lợi thế nhất ở trong một ván bài poker.
  • Blinds – đây từ biểu thị cho tiền mù đến từ hai người chơi ở phía tay trái của Dealer, họ phải bắt buộc đặt trước mỗi ván bài. Còn được chia thành hai vị trí đặt tiền mùa là small blind –  là tiền mù nhỏ và ngược lại  big blind là tiền mù lớn.
  • UTG là viết tắt của từ Under the Gun – đây là vị trí của người chơi kế tiếp bên tay trái của big blind (tiền mù lớn) và phải là người đầu tiên phải hành động trong một ván bài. Tiếp đó đến các người chơi tiếp theo còn được kí hiệu là UTG+1, UTG+2, UTG+3,…
  • CO / Cut off – thuật ngữ này dùng để chỉ người chơi bên tay phải của vị trí Dealer ( người chia bài ), và ở ngay trước vị trí Dealer vị trí này cũng được cho là vị trí tốt thứ hai trong ván bài poker.
  • Early Position ( EP ) – đây chính là vị trí ở đầu bàn, nhóm người thuộc vị trí Early Position phải có hành động trước hầu hết tất cả mọi người chơi khác trong ván bài.
  • Middle Position ( MP ) – đây thuộc về những người ở vị trí giữa bàn, vị trí của mọi người ở giữa vị trí Early Position và vị trí cuối bàn trong một vòng cược của poker.
  • Late Position ( LP ) – thuật ngữ trong poker chỉ người ở vị trí cuối bàn, là những người sẽ có hành động cuối cùng trong một vòng cược theo chiều của ván cược.
    Thuật ngữ trong poker về vị trí trên bàn cược.
    Thuật ngữ trong poker về vị trí trên bàn cược.

Giống như những bộ môn khác poker cũng có những lối chơi riêng biệt thú vị và hấp dẫn, cùng xem qua các thuật ngữ trong poker trong lối chơi poker để nắm rõ hơn nhé.

Thuật ngữ trong poker đối với các lối chơi.

  • Tight – đây là lối chơi mà khi nhắc tới chúng ta phải hiểu là chơi một cách chắc chắn, và có sự chọn lọc để chơi đảm bảo cho người chơi.
  • Loose – trái với Tight đây là lối chơi thoáng hơn, có nhiều bài và rất ít chọn lọc bài đi.
  • Aggressive  – được gọi là lối chơi chủ động có hướng tấn công mạnh và thường cược hay tốt hơn là những lựa chọn khác như check hay theo.
  • Passive – đến đây là lối chơi thụ động, có thiên hướng theo và lựa chọn check nhiều hơn là cược hoặc là tố, lối chơi này cũng ít mạo hiểm như các lối chơi trước đó.
  • TAG – Tight Aggressive – đây là một lối chơi nghiêm khắc và chặt chẽ, tấn công mạnh mẽ. Chơi ít bài nhưng một khi chơi thì sẽ là cược hoặc tố vô cùng mạo hiểm.
  • LAG – Loose Aggressive  – một thuật ngữ dành cho lối chơi nhiều bài và đặc biệt còn  hiếu chiến, thiên về hướng tấn công hơn và hay cực và tốt hơn.
  • Rock / Nit – lối chơi này là dành cho những bạn hay chơi theo cách siêu chắc và luôn thận trọng cho mọi nước đi của mình, tỉ mẩn với nước đi tuy hơn lâu một chút nhưng khi ra đường sẽ đi với bài rất khủng.
  • Maniac – là thuật ngữ chỉ những người chơi vô cùng hiếu chiến và sẵn sàng chơi bất cứ bài nào.
  • Calling Station – lối chơi này chỉ những người luôn cược đến cùng, dù mình có đang sở hữu bài nào cũng sẽ là cược.
  • Fish – người ở lối chơi này thường là người chơi yếu, luôn là người thua tiền trên bàn chơi của poker và tất nhiên bất cứ người chơi nào cũng muốn chơi với Fish để có cơ hội thắng nhiều hơn.
  • Shark – mức độ của cao thủ, là những đối thủ nguy hiểm của bàn chơi poker, thuộc về những người chơi sẽ thắng tiền trong thời gian dài.
  • Donkey hay Donk – một thuật ngữ chế giễu, cợt nhả và trào phúng những người chơi không có kĩ năng, là người chơi yếu.
  • Hit and Run – thuật ngữ chỉ những người thường rời bàn ngay sau khi chơi và ăn được, chặn lại mọi cơ hội trả đũa và gỡ lại của những người chơi khác.

Thuật ngữ trong poker đối với các thẻ bài.

  • Deck – là bộ bài mà chúng ta thường dùng để chơi các game poker.
  • Burn / burn Card – đây là cách bỏ đi lá bài trên cùng trước khi chia bài trong một ván.
  • Community Cards –  là chỉ các lá bài được lật ra ở giữa bàn là lá bài chung, tất cả mọi người đều có thể nhìn thấy và có thể tham khảo với những lá bài trên tay của mình.
  • Hand – là một ván bài hoặc cũng có thể kết hợp bài gồm năm lá bài tốt nhất của người chơi có.
  • Hole Cards / Poker Cards –  đấy là chỉ những lá bài riêng của người chơi, hay còn gọi là bài tẩy.
  • Made Hand – là chỉ sự kết hợp mạnh, có từ hai đôi trở lên và có nhiều khả năng chiến thắng hơn.
  • Draw – chỉ những bài đợi, là những bài chỉ còn thiếu một lá nữa thôi để kết hợp thành như thùng hoặc sảnh.
  • Monster Draw – đây là bài đợi với nhiều cửa để mua.
  • Trash – chỉ những bài rác, bài xấu và gần như không còn có cơ hội thắng.
  • Kicker – là lá bài phụ sẽ quyết định người thắng nếu bài có cùng liên kết như nhau.
  • Middle Pair – là những đôi tạo thành từ bài tẩy của người chơi và lá bài chung nằm giữa Flop.
  • Nuts – chỉ bài rất mạnh là bài không thể thua được.
    Chơi poker
    Chơi poker
  • Flat call – là những hành động chỉ theo cược khi mà bài đã đủ mạnh.
  • Cold call – là lối theo cược khi đã có ai cược trước và có người tố.
  • Isolate – đây là cách cô lập lập một người chơi bằng cách đuổi hết những người chơi còn lại.
  • Semi – bluff – lối cược để hù dọa mọi người nhưng cũng không phải là không có cơ sở.
  • 3 – Bet –  lối tố theo người khác sau khi mà có người đã cược và có người tố.
  • Limp –  đây là cánh mà người mới nhập cuộc với ván chơi bằng cách cược chứ không tố.
  • Muck – đây là cách không cho đối thủ của mình đoán được người chơi cần quân gì ở cuối bài.
  • Donk Bet – là người chơi bet trước ở vòng cược mới nhưng họ lại không phải người bet tại vòng cược trước đó.

Một số thuật ngữ trong poker  khác.

  • Satellite – đây là giành cho giải đấu nhỏ trong khuôn khổ của những giải đấu lớn.
  • Bubble – đây là giai đoạn của các giải đấu khi chỉ còn một người nữa bị loại là tất cả những người chơi còn lại sẽ nhận được thưởng.
  • Upswing – giai đoạn mà vốn tăng mạnh nhờ việc chiến thắng liên tục.
  • Multiway – có đông người pot
  • Tilt – chỉ sự cay cú và mất khống chế sau khi bị thua quá nhiều lần.

Kết luận

Trên đây là những thuật ngữ trong poker thông dụng và thường xuyên xuất hiện trong những ván bài Poker. Mong rằng bằng một số chia sẻ về ý nghĩa của các thuật ngữ trong poker sẽ giúp các bạn hiểu và yêu thích bộ môn này hơn.

+100k
+50k
+150k
+1M
+200k